Ôn tốt trong này đi thi ko bao giờ trượt !
Trong bài này các bạn sẽ được học các kỹ năng:
+ chào hỏi và tự giới thiệu với người khác.
+ Từ vựng quốc gia, từ vựng nghề nghiệp, lời chào.
+ ngữ pháp입니다, 입니까?, 은/는
Khi học xong video các bạn kéo xuống phần bên dưới ôn lại, sau đó học từ vựng rồi kết hợp vào để luyện tập.
Nếu có giáo trình tiếng hàn dành cho người việt thì kết hợp với học trong này sau đó thực hành thật nhiều vào.
I – Phần ngữ pháp trong bài.
1. Ngữ pháp:
- Danh từ + 입니다: là… (danh từ).
- Giải thích:
입니다gắn vào sau danh từ, có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “là”, hình thức kính ngữ của “이다” là입니다, thường dùng trong câu trần thuật.
Vi dụ:
한국사람 + 입니다 ⇒ 한국사람입니다 (Là người Hàn Quốc).
저는 + 학생 + 입니다 ⇒ 저는 학생입니다 (Tôi là học sinh).
오늘은 일요일입니다 (Hôm nay là chủ nhật).
2. Ngữ pháp:
- Danh từ + 입니까?: là … phải không ?
- Giải thích: 입니까 là hình thức nghi vấn (hỏi) của 입니다, có nghĩa tương đương trong tiếng Việt “là … phải không ?”
Ví dụ:
한국사람 + 입니까? 한국사람 입니까? (Có phải là người Hàn Quốc không?)
그사람은 + 의사 + 입니까? 그사람은 의사 입니까? (Người này là bác sĩ phải không?)
학교에 어디입니까? (Trường ở đâu?)
구가 선생님입니까? (Ai là giáo viên vậy?)
무엇입니까? (Cái này là gì vậy?)
3. Tiểu từ: 은/는
Danh từ + 은/는
- 은/는 gắn sau danh từ để chỉ ra danh từ đó chính là chủ thể của hành động.
+, 은 kết hợp với những danh từ có phụ âm cuối.
+, 는 kết hợp với những danh từ không có phụ âm cuối.
+, Trường hợp “danh từ” +은/는 được giảm lược đi khi chủ thể đó đã được đề cập trước đó.
Ví dụ:
Danh từ có phụ âm cuối + 은
오늘은 월요일입니다. Hôm nay là thứ Hai.
제 국적은 베트남입니다. Quốc tịch của tôi là Việt Nam.
Danh từ không có phụ âm cuối + 는
우리는 부부입니다. Chúng tôi là vợ chồng.
어제는 토요일입니다. Hôm qua là thứ Bảy.
여기는 서울역입니다. Chỗ này là ga Seoul.
II – Phần từ vựng
Trong bài này các bạn sẽ học từ vựng về chủ đề: quốc gia, nghề nghiệp, lời chào.
Các bạn ấn vào link sau để học từ vựng nhanh hơn 4 đến 5 lần cách học thông thường khác.
Link: https://tuvungtienghan.com/tieng-han-so-cap/chi-tiet/bai-01-chu-de-tu-vung-gioi-thieu-487.html
Trong đây có phương pháp học và trắc nghiêm, luyện viết, luyện nghe từ vựng, có đầy đủ.
III - Tổng hợp một số câu chào hỏi:
1. 안녕? An-nyong? Chào!
2 안녕하세요? An-nyong-ha-sê-yo? Chào bạn?
3. 안녕하십니까? An-nyong-ha-sim-ni-kka? Chào bạn?
4. 만나서 반가워. Man-na-sô- ban-ga-wo.Rất vui được gặp bạn.
5. 만나서 반갑습니다. Man-na-sô- ban-gap-sưm-ni-da. Rất vui được gặp bạn.
6. 처음 뵙겠습니다. Chơ-ưm bop-get-sưm-ni-da. Rất vui lần đầu tiên gặp bạn.
7. 오래간만입니다. Ô-re-gan-man-im-ni-da. Lâu rồi không gặp.
8. 오래간만이에요. Ô-re-gan-man-i-ê-yo. Lâu rồi không gặp.
9. 어떻게 지내세요? Ơ-tớt-kê-ji-ne-sệ-yo? Bạn thế nào rồi.
10. 잘 지내요. Jal-ji-ne-yo. Tôi bình thường.
11. 그저 그래요. Gư-jơ-gư-re-yo. Tàm tạm, bình thường.
12. 또 뵙겠습니다. Tô-pôp-ge-ssưm-ni-da. Hẹn gặp lại bạn.
13. 미안합니다. Mi-an-ham-ni-da. Tôi xin lỗi.
14. 늦어서 미안합니다. Nư-jơ-sơ- mi-an-ham-ni-da. Tôi xin lỗi, tôi đến muộn.
15. 괜찮습니다. Kuen-chan-ssưm-ni-da. Mọi thứ đều ổn.
16. 괜찮아. Kuen-cha-na-yo. Tôi không sao (tôi ổn).
17. 감사합니다. Gam-sa-ham-ni-da. Cảm ơn.
18. 고맙습니다. Go-map-sưm-ni-da. Cảm ơn (để thể hiện sự biết ơn, cảm kích).
19. 고마워. Go-ma-wo. Cảm ơn.
20. 뭘요. Mwol-yo. Không có chi.
21. 아니예요. A-ni-yê-yo.Không có gì.
22. 네/예. Nê/Yê. Vâng.
23. 응/어. Eung/ơ. Yeah.
24. 저기요. Jơ-gi-yo. Này.
25. 잠깐만요/잠시만요. Jam-kkan-man-yô/Jam-si-man-yô. Làm ơn đợi chút ạ.
26. 아니요/ 아뇨. A-ni-yô/A-nyô. Không.
27. 아니. A-ni. Không phải.
28. 잘 가. Jal ga. Tạm biệt (mình đi đây).
29. 안녕히 가세요. An-nyơng-hi ga-se-yô. Tạm biệt.
30. 안녕히 가십시오. An-nyơng-hi ga-sip-si-ô.Tạm biệt.
31. 잘 있어. Jal is-sơ. Tạm biệt, tôi đi đây.
32. 안녕히 계세요. An-nyơng-hi gyê-sệ-yô. Goodbye.
Kinh nghiệm:
- Học bài nào cho thành thạo bài đó rồi mới chuyển tiếp bài mới, mới đầu có thể học 1 bài mất 2 đến 3 ngày mới ổn được. Khi sang bài mới ngày nào cũng quay lại ôn lại bài cũ (ôn lại từ vựng, ngữ pháp), cứ tuần tự như vậy các bạn sẽ nhanh thành thạo tiếng hàn.
- Không quan trọng là bạn đã học qua bao nhiêu bài, bao nhiêu quyển, bao nhiêu lớp. Mà quan trọng nhất là các bại học đó bạn học được những gì, đã thành thạo nó hay chưa. Ở đây chúng ta nên xác định là học phải có chất lượng, học là phải nói được.
- Khi học nên đọc to theo hội thoai, phát âm từ vựng, vừa nói vừa điều chỉnh lại phát âm của mình để rèn luyện kỹ năng nói và phát âm chuẩn.
- Nhớ luyện tập thường xuyên, nói thường xuyên mới nhanh giỏi được.
Chúc các bạn thành công !
EPS-TOPIK VIETNAM
Đăng ký:
Đăng ký: